Tham khảo Quốc vương Thụy Điển

  1. “The Royal Palace of Stockholm”. Royal Court of Sweden. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2014.
  2. “Drottningholm Palace”. Royal Court of Sweden. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2014.
  3. "The Monarchy in Sweden". Royal Court of Sweden. Truy cập 2014-02-22
  4. "The Head of State". Government of Sweden.Retrieved 2014-02-22
  5. (Swedish)SFS (1973:702)
  6. Tacitus, Germania, XLIV, XLV
  7. Anglo-Saxon poetry: an anthology of Old English poems tr. SAJ Bradley. London: Dent, 1982 (translation into English prose).
  8. Tên của Nữ hoàng Margaret trong tiếng Đan Mạch là Margrethe. Mặc dù trên danh nghĩa Margrethe chỉ là thái hậu nhiếp chính, nhưng trong lịch sử Đan Mạch bà vẫn được coi là một nữ hoàng thực thụ với danh hiệu là Margrethe I (Margaret I, Marguerite Ire) để phân biệt với Nữ hoàng Margrethete II  hiện nay (lên ngôi năm 1972). Tên "Margaret", xuất phát từ margaron mà danh từ của nó có nghĩa là "ngọc trai";  मञ्जरी Manjari (tiếng Phạn) nghĩa là 'ngọc trai' hoặc 'cụm hoa.
  9. Hanse là một từ trong tiếng Đức vào thời trung cổ có nghĩa là "hiệp hội", "phường hội", ở đây dùng để chỉ một hiệp hội của các thương gia buôn bán trong cùng một khu vực. Liên đoàn Hanse (Hanseatic League, Ligue hanséatique) là một tổ chức được thành lập bởi các thành phố ở miền bắc Đức và các cộng đồng thương gia Đức ở nước ngoài nhằm bảo vệ các quyền lợi thương mại hỗ tương của họ. Liên đoàn này chế ngự các hoạt động thương mại ở bắc châu Âu từ thế kỷ 13 đến thế kỷ 15.
  10. Gustav (hay Gustaf) là ghép từ hai chữ "Gus" (Thiên Chúa) và "staf" (nhân viên, người hầu cận)... Tạm dịch là: người hầu cận của Thiên Chúa
  11. Montgomery, Ingun (1995), "The Institutionalization of Lutheranism in Sweden and Finland, " in Ole Peter Grell, The Scandinavian Reformation, Cambridge University Press, p. 144
  12. Den tyska perioden och Dackefejden (Tacitus.Nu)
  13. Xem thêm trong các tài liệu: (1) Moberg, Vilhelm History of The Swedish People (Heinemann. 1973) ISBN 978-0-434-47301-4 và (2) Larsson, Lars-Olof Dackeland (Norstedt. 1979) ISBN 978-91-1-793312-8
  14. Dahlström, G och Swahn, J-Ö (red), (1984) Bra Böckers Lexikon Bra Böcker AB. Book nr 7-page 76
  15. “Thu Vien Ha Si Phu Online”. Truy cập 1 tháng 10 năm 2015.
  16. “Dictionary and Thesaurus”. Truy cập 12 tháng 8 năm 2015.
  17. Những nhân vật quân sự nổi tiếng thế giới, tác giả: Kha Xuân Kiều, Hà Nhân Học, biên dịch: Phan Quốc Bảo, Hà Kim Sinh, Nhà xuất bản Thanh niên, năm 2003 (In tại xưởng in giao thông, ĐKKHXB số 317/97/XB-QLXB, Cục Xuất bản cấp ngày 28 – 01 – 2002). Tài liệu này được dịch từ cuốn sách cùng tên do Nhà xuất bản Thiên Thanh – Bắc Kinh xuất bản năm 2000, tr. 302.
  18. T.K. Derry, History of Scandinavia: Norway, Sweden, Denmark, Finland, and Iceland, trang 110Stanley Sandler, Ground warfare: an international encyclopedia, Volume 1, trang 353
  19. Gustav Adolf còn được biết một cách rộng rãi dưới cái tên La-tinh-hoá Gustavus Adolphus. Ông còn được gọi là Gustav Adolf Đại đế, và là nhà vua duy nhất trong lịch sử Thuỵ Điển được gọi là Đại đế. Những phát kiến quân sự của ông được nhiều nhà quân sự đời sau quan tâm, nhất là Carl von Clausewitz và Napoléon Bonaparte.
  20. Stanley Sandler, Ground warfare: an international encyclopedia, Volume 1, trang 353
  21. Cathal J. Nolan, The age of wars of religion, 1000-1650: an encyclopedia of global warfare and civilization, các trang 374-375.
  22. Những nhân vật quân sự nổi tiếng thế giới, tác giả: Kha Xuân Kiều, Hà Nhân Học, biên dịch: Phan Quốc Bảo, Hà Kim Sinh, Nhà xuất bản Thanh niên, năm 2003 (In tại xưởng in giao thông, ĐKKHXB số 317/97/XB-QLXB, Cục Xuất bản cấp ngày 28 – 01 – 2002). Tài liệu này được dịch từ cuốn sách cùng tên do Nhà xuất bản Thiên Thanh – Bắc Kinh xuất bản năm 2000. tr. 306
  23. Hội đồng Cơ mật còn được gọi là Hội đồng Tối cao của Thuỵ Điển (High Council of Sweden). Trong tiếng Thuỵ Điển, Riksråd có nghĩa là Hội đồng của Vương quốc (Council of the Realm). Hội đồng Cơ mật chính là tiền thân của Nội các hoặc Chính phủ trong các giai đoạn sau này
  24. Kha Xuân Kiều - Hà Nhân Học, sách đã dẫn, các trang 301-302.
  25. “Start”. Truy cập 12 tháng 8 năm 2015.
  26. Åberg, Alf: Karl XI, Wahlström & Widstrand 1958 (reprinted by ScandBook, Falun 1994, ISBN 9146166238)
  27. Åberg (1959) pp.50–53
  28. Arthur Henry Johnson, Robert A. Johnson, Christopher Thomas Atkinson, The age of the enlightened despot, 1660-1789, trang 27
  29. Åberg, Alf: Karl XI, Wahlström & Widstrand 1958 (reprinted by ScandBook, Falun 1994, ISBN 91-46-16623-8), p. 77-79, 95
  30. Ericson etc (2003). Svenska slagfält, p. 247
  31. Rystad (2003), Göran: Karl XI / En biografi, AIT Pháp AB 2001. ISBN 91-89442-27-X, p.181
  32. Åberg, Alf: Karl XI, Wahlström & Widstrand 1958 (reprinted by ScandBook, Falun 1994, ISBN 91-46-16623-8), p. 125-134 và Rystad, Göran (2003): Karl XI / En biografi, AiT Falun AB 2001. ISBN 91-89442-27-X, pp.241-265
  33. Åberg, Alf: Karl XI, Wahlström & Widstrand 1958 (reprinted by ScandBook, Falun 1994, ISBN 91-46-16623-8)
  34. Åberg (1958), pp.157-166 và Rystad (2003) pp.345-357
  35. Rhoda Schnur, Jean-Louis Charlet, Acta Conventus Neo-Latini Cantabrigiensis, trang 135
  36. Adalbert Müller, Donaustauf and Walhalla, trang 59
  37. Voltaire, The life of Charles xii., king of Sweden, trang 17
  38. 1 2 Karl G. Heinze, Baltic sagas: events and personalities that changed the world!, trang 132
  39. Joseph Cummins, Great Rivals in History: When Politics Gets Personal, các trang 135-136; và Perry Anderson, Lineages of the absolutist state, trang 189
  40. Oakley (1992),, Steward (1992). War and peace in the Baltic, 1560-1790. War in Context. Abingdon - New York: Routledge. ISBN 0-415-02472-2, p.XVII
  41. Hartmann (1983), Stefan (1983). Neue Forschungen zur brandenburg-preußischen Geschichte Band III. Veröffentlichungen aus den Archiven Preußischer Kulturbesitz (in German) 14. Böhlau. ISBN 3-412-00383-2.p.24
  42. 1 2 Stanley Sandler, Ground warfare: an international encyclopedia, Tập 1, trang 175
  43. John Henry Haaren, Famous Men of Modern Times, trang 234
  44. Mary Platt Parmele, A Short History of Russia, READ BOOKS, 2010, trang 125
  45. Encyclopaedia, Encyclopædia metropolitana; or, Universal dictionary of knowledge, ed. by E. Smedley, Hugh J. Rose and Henry J. Rose. [With] Plates, trang 681
  46. Raymond Birn, Crisis, absolutism, revolution: Europe and the world, 1648-1789, trang 174
  47. Tony Jaques, Dictionary of Battles and Sieges: F-0, Greenwood Publishing Group, 2007, trang 535.ISBN 0313335389
  48. Linda Frey, Marsha Frey, The treaties of the War of the Spanish Succession: an historical and critical dictionary, các trang 97-98, trang 191.
  49. Stanley Sandler, Ground warfare: an international encyclopedia, Tập 1, trang 175
  50. William Young, International Politics and Warfare in the Age of Louis XIV and Peter the Great: A Guide to the Historical Literature, trang 455
  51. Reifenscheid, Richard (1982). Die Habsburger in Lebensbildern. Von Rudolf I. bis Karl I. (bằng tiếng Đức) (ấn bản 4). Styria. ISBN 3222114315, p. 200
  52. Micheal Clodfelter, Warfare and armed conflicts: a statistical reference to casualty and other figures, 1500-2000, các trang 95-97.
  53. Samuel Jacob, History of the Ottoman Empire: including a survey of the Greek Empire and the Crusades, R. Griffin, 1854, trang 463
  54. Franklin Daniel Scott, Sweden, the nation's history, trang 234
  55. Thanh tra Nghị viện Thụy Điển: Cơ quan thanh tra lâu đời nhất thế giới
  56. 1 2 Hugh Chisholm, Encyclopaedia britannica: a dictionary of arts, sciences, literature and general information, The Encyclopædia Britannica Company, 1910, trang 63
  57. Martina Sprague, Sweden: an illustrated history, trang 139
  58. Frederik, bắt nguồn từ chữ German cổ là "người cai trị hòa bình." Ý nghĩa của nó bắt nguồn từ Đức từ yếu tố Frid, hay hòa bình, và ric, có nghĩa " cai trị "hoặc" quyền lực ".
  59. Ништадтский мирный договор между Россией и Швецией, 30 августа 1721 г. (Toàn văn bản hòa ước Nystad, tiếng Nga)
  60. РГАДА. Рукописный отдел библиотеки Московской Синодальной типографии. Фонд 381, ед.хр.805. Л.6. Original handwritten text of the Treaty of Nystad in Russian
  61. Cap là cách gọi tắt của Nightcap : mũ mềm đội khi đi ngủ. Tên "Mũ mềm" là do phái Mũ cứng gọi, có ý chê phe đối thủ là mềm yếu, rụt rè, về sau mặc nhiên được chấp nhận như một tên gọi.
  62. Chủ nghĩa trọng thương là một lý thuyết kinh tế có từ rất sớm ở châu Âu ủng hộ tích cực cho việc thiết lập các thuộc địa nhằm cung cấp nguyên liệu và thị trường và làm giảm bớt sự phụ thuộc của quốc gia mình vào các nước khác.
  63. Người có công đầu trong việc thông qua đạo luật tự do báo chí này là Anders Chydenius (1729-1803). Chydenius là một giáo sĩ, một nhà triết học khai sáng, thành viên của Nghị viện các Đẳng cấp, thường được coi là  người khai sinh ra chủ nghĩa tự do(liberalism) ở Thuỵ Điển.
  64. Tháng 1 năm 1762, Peter lên ngôi lấy vương hiệu là Peter III (Pyotr III). Do lập trường thân-Phổ và dự định đưa nước Nga vào cuộc chiến với Đan Mạch nhằm chiếm lại Schleswig cho Holstein – Gottorp (quê hương ông), Peter III bị vợ là Catherine lật đổ vào tháng 6 năm 1762, và sau đó bị giết chết tại nơi giam giữ. Catherine lên ngôi, trở thành Nữ hoàng Catherine II của nước Nga.
  65. Chisholm, Hugh, ed. (1911)." Adolphus Frederick ". Encyclopædia Britannica 1 (11th ed). Cambridge University Press.
  66. http://www.beaconforfreedom.org/about_project/history.html
  67. “1778”. Truy cập 12 tháng 8 năm 2015.
  68. Luật về người nghèo (Poor Law) là một hệ thống cung cấp phúc lợi xã hội (trợ cấp cho người nghèo) trước khi có Nhà nước Phúc lợi (Welfare State). Xuất hiện đầu tiên ở Anh và xứ Wales từ thế kỷ 16.
  69. Theo tài liệu mô tả, ông ta bị xử tử bằng cách trói tay lên đỉnh cột và đánh đập dã man. Hắn bị cắt mất đầu, tay bị rời ra và thân thể bị băm thành 4 mảnh. Đồng phạm bị tù chung thân.
  70. Dịch đầy đủ là: Cơ quan của các Uỷ viên Tư pháp và Hành chính của Quốc hội (Office for the Parliamentary Commissioner for Judiciary and Civil Administration).  
  71. Như vậy, ngay từ đầu thế kỷ 19, "thanh tra" ở Thuỵ Điển đã độc lập với ngành hành pháp, và tính chất độc lập này ngày càng tăng lên, song song với việc tăng cường quyền lực của Nghị viện Thuỵ Điển. Điều này hoàn toàn khác hẳn với chức năng "thanh tra" giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân ở nước ta hiện nay (hoàn toàn lệ thuộc vào hành pháp, mà hành pháp thì lại hoàn toàn lệ thuộc vào một đảng chính trị độc quyền nắm quyền lực).  Có thể nói tình trạng "huyện bênh xã, tỉnh bênh huyện, trung ương bao che cho địa phương" ở nước ta chính là hậu quả của việc không thực hiện nguyên tắc "tam quyền phân lập".
  72. Karl XIII lên ngôi khi đã 60 tuổi. Ông ta có một vợ chính là hoàng hậu Charlotte và 3 nhân tình, nhưng không bà nào có con (hai đứa con của Charlotte đang "nghi vấn" là Louise và Carl Adolf)
  73. Karl XIII, urn:sbl:12358, Svenskt biografiskt lexikon (art av Olof Jägerskiöld), hämtad 2015-02-09.
  74. “Cổng thông tin Trường Chính trị Tỉnh Đồng Tháp > Trang chủ > Khoa học”. Truy cập 12 tháng 8 năm 2015.
  75. Chisholm 1911 
  76. Cronholm, Neander N. (1902). A History of Sweden from the Earliest Times to the Present Day. ch 41 pp 289–99
  77. Torbjörn Bergman (1999). "Trade-offs in Swedish Constitutional design: The Monarchy Under Challenge". In Wolfgang C. Müller and Kaare Strøm, eds., Policy? Office?, or Votes? How Political Parties Make Hard Choices. Cambridge University Press. ISBN 0-521-63723-6.
  78. Nergelius, Joakim (2011). Constitutional Law in Sweden. Alphen aan den Rijn: Kluwer Law International BV. ISBN 9789041134356; 15-16 và 33-34. Xem thêm trong The Riksdag Act (PDF). Stockholm: The Riksdag. 2014.
  79. "Forming a government".The Riksdag. và Larsson, Torbjörn; Bäck, Henry (2008). Governing and Governance in Sweden. Lund: Studentlitteratur AB. ISBN 978-91-44-03682-3, p. 166-170
  80. Prop. 1973:90. Kungl. Maj:ts proposition med förslag till ny regeringsform och ny riksdagsordning mm; given Stockholms slott den 16 mars 1973. p. 172-175
  81. 1 2 Nergelius: p. 42.
  82. "Duties of the Monarch". Royal Court of Sweden.
  83. Nergelius: pp. 41-42.
  84. "History, The Treasury". Royal Court of Sweden 
  85. ^Orders, Swedish Royal Court, date accessed 2014-10-22.
  86. "Svenska folkets slott" (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). Statens fastighetsverk 
  87. ^"Interests". Royal Court of Sweden access-date = 2014-11-13.
  88. "The Royal Palace của Stockholm". Royal Court của Thụy Điển. Lấy 2014/02/23.
  89. "About the Royal Guards". Swedish Armed Forces.
  90. "Drottningholm Palace Park". Royal Court of Sweden.
  91. ^ "The World Heritage". Royal Court of Sweden.
  92. 1 2 ^ "Haga Palace". Royal Court of Sweden.
  93. Erik, tên vị vua đầu tiên của Thụy Điển, bắt nguồn từ chữ Bắc Âu cổ Eiríkr , có nghĩa là "độc tài, chiến binh". Từ ei- có nguồn gốc từ chữ Bắc Âu cổ Aina (z) có nghĩa là "một" hay "một mình"; chữ ríkr có xuất xứ từ Rik có 2 ý nghĩa: |hoàng tử" (theo tiếng Gothic) và "mạnh mẽ, giàu có" (tiếng German cổ). Tham khảo trong: (1) ^ Entries ÆiríkR, Æi- in Nordiskt runnamnslexikon (2002) by Lena Peterson at the Swedish Institute for Linguistics and Heritage (Institutet för språk och folkminnen); (2) ^ Erik - Nordic Names Wiki - Name Origin, Meaning and Statistics. Nordicnames.de
  94. Ông là vị vua đầu tiên mang tên Karl, chữ này theo tiếng German (karlaz) cổ nghĩa là "người tự do". Tên gọi theo số thứ tự này bắt nguồn từ Karl IX mà đánh ngược trở lại về trước. Sáu vị vua Karl của Thụy Điển trước đó không được đề cập trong tài liệu nào, trước khi Johannes Magnus viết sách Historia de omnibus gothorum sueonumque regibus, vào thế kỷ 16 và ông này đã đánh số thứ tự của các vua Karl. Quốc vương thực sự của Thụy Điển mang tên Karl là vua Karl VIII, được ghi nhận trên bia mộ của vợ ông (hoàng hậu Birgitta Turesdotter) năm 1451 tại  Vadstena.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Quốc vương Thụy Điển http://www.hasiphu.com/nhomdalat_MTL09_01.html http://www.merriam-webster.com/concise/sigismund%2... http://www.ngccoin.com/price-guide/world/sweden-11... http://www.kungahuset.se/royalcourt/royalpalaces/d... http://www.kungahuset.se/royalcourt/royalpalaces/t... http://www.riksdagen.se http://www.royalcourt.se/royalcourt.4.367010ad1149... http://www.truongchinhtridt.edu.vn/Default.aspx?ta... https://web.archive.org/web/20140208203439/http://... https://web.archive.org/web/20140208204542/http://...